Bão giá vật liệu xây dựng. Từ đầu năm đến nay, thị trường giá VLXD biến động tăng liên tục. Mở đầu là sắt, sau đó đến xi măng, gạch, cát, đá…và tiếp tục đến ống nước, thiết bị điện, nước sử dụng….đều tăng mạnh từ 15-20%. Gây ảnh hưởng rất nhiều đến ngành xây dựng nói chung và người có nhu cầu làm nhà nói riêng.

Vậy thì, liệu với thông tin giá xăng tiếp tục giảm, thì cơn bão giá vật liệu xây dựng liệu có hạ nhiệt! Hãy tìm hiểu ngay bên dưới

Gía sắt, thép giảm

Trong quý II vừa rồi, giá thép trong nước đã có 7 lần điều chỉnh giảm liên tục. Hiện mức giá thép giai đoạn hiện tại đã về mức dưới 19.000/kg. Việc giá thép hạ nhiệt sẽ tạo cơ hội cho các công trình đẩy nhanh tiến độ và làm ấm lại thị trường xây dựng nói chung. Giúp cơn bão giá vật liệu xây dựng hạ nhiệt dần, khởi động lại thị trường xây dựng nội địa.

VDDirect cho rằng đối với ngành thép, thị trường nội địa sẽ là động lực tăng trưởng sản lượng tiệu thụ trong nửa cuối năm 2022. Trong bối cảnh các dự án hạ tầng và ngân sách đã được phê duyệt. Và cần đẩy nhanh tiến độ đến cuối năm. Hiện nay, đang có tới 16 dự án hạ tầng giao thông trọng điểm được thúc đẩy hoàn thiện. Các chuyên gia kỳ vọng, giá thép xây dựng sẽ giảm gần về mức trong bình trong dài hạn.

Cập nhật ngay giá thép Hòa Phát hiện nay

QUY CÁCH MÁC THÉP ĐVT CÂY / BÓ KG / CÂY VNĐ / KG
Bảng báo giá thép Hòa Phát CB300V – Gr40
Thép Hòa Phát phi 6 CB240 Kg 18.678
Thép Hòa Phát phi 8 CB240 Kg 18.678
Thép Hòa Phát phi 10 GR40 Kg 440 6.20 18.788
Thép Hòa Phát phi 12 CB300V Kg 320 9.89 18.568
Thép Hòa Phát phi 14 CB300V Kg 222 13.59 18.568
Thép Hòa Phát phi 16 GR40 Kg 180 17.21 18.568
Thép Hòa Phát phi 18 CB300V Kg 138 22.48 18.568
Thép Hòa Phát phi 20 CB300V Kg 114 27.77 18.568
Thép Hòa Phát phi 22 CB300V Kg 90 33.47 18.568
Bảng báo giá thép Hòa Phát CB400V = CB500
Thép Hòa Phát phi 6 CB240 Kg 18.678
Thép Hòa Phát phi 8 CB240 Kg 18.678
Thép Hòa Phát phi 10 CB400V Kg 440 6.89 18.953
Thép Hòa Phát phi 12 CB400V Kg 320 9.89 18.634
Thép Hòa Phát phi 14 CB400V Kg 222 13.59 18.634
Thép Hòa Phát phi 16 CB400V Kg 180 17.80 18.634
Thép Hòa Phát phi 18 CB400V Kg 138 22.48 18.634
Thép Hòa Phát phi 20 CB400V Kg 114 27.77 18.634
Thép Hòa Phát phi 22 CB400V Kg 90 33.47 18.634
Thép Hòa Phát phi 25 CB400V Kg 72 43.69 18.634
Thép Hòa Phát phi 28 CB400V Kg 57 54.96 18.634
Thép Hòa Phát phi 32 CB400V Kg 45 71.70 18.634

Bảng giá thép mang tính tham khảo trong tháng 7/2022 được các đại lý thép Hòa Phát cung cấp.

Xi măng và cuộc chiến giải quyết hàng tồn kho

Hiệp hội Xi măng VN cho biết, năm 2022 nguồn cung xi măng tiếp tục duy trì ở mức khoảng 108 triệu tấn. Trong khi, lượng tiêu thụ nội địa ước tính chỉ đạt 65 triệu tấn. Xuất khẩu tiếp tục là kênh tiêu thụ quan trọng. Sở dĩ lượng tiêu thị nội địa yếu vì tốc độ giải ngân vốn đầu tư công trong 6 tháng ước tính chỉ đạt 28% kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ giao, thấp hơn 29% cùng kỳ năm ngoái.

Đầu tư ít thì giải ngân vốn ít, kéo theo nhu cầu xi măng giảm ở mức thấp. Doanh nghiệp loay hoay tìm giải pháp nhưng lượng bán ra vẫn thấp. Một nguyên nhân nữa theo NPP là giá xi măng tăng cao nên chủ nhà điều chỉnh thời gian xây nhà lại hoặc nhà đang xây cũng tạm dừng đợi thị trường giảm. Làm thị trường nội địa ảm đạm. Gánh nặng đè lên xuất khẩu nhưng kênh này cũng không khởi sắc. Do cuộc chiến tranh Nga- Ukraine kéo dài.

Trong 6 tháng đầu năm nay, để đối phó với chi phí đầu vào tăng cao, các Doanh nghiệp sản xuất xi măng đã tăng giá 3 lần với tổng mức tăng từ 220.000-270.000 đồng/ tấn nhưng vẫn không giải quyết được vấn đề. Đáng lo ngại nhất là tình trạng hàng tồn kho tăng do tiêu thụ chậm. Có thể sắp đến sẽ có một số nhà máy sẽ điều chỉnh giá bán để giải phóng bớt hàng tồn kho.

Đây là tín hiệu vui của thị trường xây dưng. Hy vọng cơn bão giá vật liệu xây dựng sẽ qua đi trong 6 tháng cuối năm.

Khi bạn đang có dự định xây nhà, hãy tham khảo thêm >> cách tính chi phí xây dựng nhà đơn giản và chi tiết nhất!

Cập nhật tình hình giá vật liệu xây dựng thô mới nhất tại TP HCM

STT Loại vât tư XD ĐVT  Giá trước thuế Giá sau thuế
1 Cát bê tông thường m3  360,000  396,000
2 Cát xây tô m3  330,000  363,000
3 Cát san lấp, cát đen m3  270,000  297,000
4 Cát bê tông vàng hạt lớn m3  450,000  495,000
5 Đá 1×2 đen, đá dăm 1×2 m3  360,000  396,000
6 Đá 1×2 xám, đá dăm 1×2 m3  460,000  506,000
7 Đá 1×2 xanh, đá dăm 1×3 m3  530,000  583,000
8 Đá 4×6 đen, đá lăm le m3  365,000  401,500
9 Đá 4×6 xanh, đá lăm le m3  465,000  511,500
10 Đá 0x4 đen, đá dăm 04 m3  285,000  313,500
11 Đá 0x4 xám, đá dăm 04 m3  385,000  423,500
12 Đá 0x4 xanh, đá dăm 04 m3  420,000  462,000
13 Đá 5×7 đen m3  365,000  401,500
14 Đá 5×7 xanh – xám m3  465,000  511,500
15 Đá hộc mỏ Bình Dương m3  480,000  528,000
16 Đá hộc mỏ Đồng Nai m3  500,000  550,000
17 Gạch tám quỳnh Viên  1,320  1,452
18 Gạch thành tâm Viên  1,340  1,474
19 Gạch liên hiệp Đồng Nai Viên  1,220  1,342
20 Gạch lâm thanh nhung Viên  1,150  1,265
21 Gạch Đồng Tâm Viên  1,280  1,408
22 Xi măng hà tiên xây tô Bao  85,000  93,500
23 Xi măng hà tiên đa dụng Bao  95,000  104,500
23 Xi măng insee ( sao mai ) Bao  98,000  107,800
24 Xi măng thăng long Bao  80,000  88,000
25 Xi măng cẩm phả Bao  82,000  90,200
26 Xi măng nghi sơn Bao  81,000  89,100
27 Xi măng hoàng thạch Bao  83,000  91,300

Lưu ý : Bảng báo giá trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể sẽ thay đổi tùy vào thời điểm đặt hàng hoặc quy mô dự án được khởi công. Vị trí địa lý các quận cũng làm ảnh hưởng tới giá vật tư, vậy nên khi có nhu cầu, hãy liên hệ với các đại lý gần nhất để cập nhật bảng giá.

 Cẩm nang xây dựng nhà ở từ A-Z dành cho chủ nhà